▶BÀI ❶. MỘT VÀI KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
-6839064135Ⓐ. Tóm tắt kiến thức
❶. Đồ thịa) Khái niệm đồ thịMột đồ thị là một tập hợp hữu hạn các điềm (gọi là các đỉnh của đồ thị) cùng với tập hợp các đoạn đường cong hay thẳng (gọi là cạnh của đồ thị) có đầu mút tại các đỉnh của đồ thị.Chú ý. Theo định nghĩa của đồ thị, các cạnh của đồ thị thẳng hay cong, dài hay ngắn, các đỉnh ở vị trí nào đều không quan trọng, mà bản chất là đổ thị có bao nhiêu đĩnh, bao nhiêu cạnh và đïnh nào được nối với đỉnh nào.Ta thường kí hiệu V(G) là tập hợp các đỉnh và E(G) là tập hợp các cạnh của đồ thị G, và viết G=(V,E). Cạnh nối hai đỉnh A và B thường được kí hiệu là AB hoặc BA, và khi đó A và B gọi là hai đỉnh kề nhau. Nếu hai đầu mút của cạnh trùng nhau tại đỉnh C thì ta gọi cạnh ấy là một khuyên, kí hiệu là CC.Hình 2.1 cho ta một đồ thị có 4 đỉnh là A,B,C,D và 5 cạnh là AB,AC,AD,BC và CC.b) Đơn đồ thị và đa đồ thịMột đồ thị không có khuyên, trong đó hai đỉnh được nối bằng nhiều nhất một cạnh (không có hai cạnh nào cùng nối một cặp đỉnh) gọi là một đơn đồ thị.Một đồ thị không có khuyên, trong đó hai đỉnh có thể nối bằng nhiều cạnh, gọi là một đa đồ thị.Chú ý. Trong cuốn sách này, khi chỉ nói từ đồ thị thì ta hiểu là đơn đồ thị. Khi nào cần xét đa đồ thị thì ta sẽ nói rõ.c) Đồ thị đầy đủMột đồ thị là đầy đủ khi và chỉ khi mỗi cặp đỉnh của nó đều được nối bằng một cạnh.Nhận xét. Một đồ thị đầy đủ là đồ thị mà mọi cặp đỉnh của nó đều là kề nhau. Một đồ thị đầy đủ hoàn toàn được xác định bởi số đỉnh của nó. Đồ thị đầy đủ có n đỉnh thường được kí hiệu là Kn.     ❶. Đồ thịa) Khái niệm đồ thịMột đồ thị là một tập hợp hữu hạn các điềm (gọi là các đỉnh của đồ thị) cùng với tập hợp các đoạn đường cong hay thẳng (gọi là cạnh của đồ thị) có đầu mút tại các đỉnh của đồ thị.Chú ý. Theo định nghĩa của đồ thị, các cạnh của đồ thị thẳng hay cong, dài hay ngắn, các đỉnh ở vị trí nào đều không quan trọng, mà bản chất là đổ thị có bao nhiêu đĩnh, bao nhiêu cạnh và đïnh nào được nối với đỉnh nào.Ta thường kí hiệu V(G) là tập hợp các đỉnh và E(G) là tập hợp các cạnh của đồ thị G, và viết G=(V,E). Cạnh nối hai đỉnh A và B thường được kí hiệu là AB hoặc BA, và khi đó A và B gọi là hai đỉnh kề nhau. Nếu hai đầu mút của cạnh trùng nhau tại đỉnh C thì ta gọi cạnh ấy là một khuyên, kí hiệu là CC.Hình 2.1 cho ta một đồ thị có 4 đỉnh là A,B,C,D và 5 cạnh là AB,AC,AD,BC và CC.b) Đơn đồ thị và đa đồ thịMột đồ thị không có khuyên, trong đó hai đỉnh được nối bằng nhiều nhất một cạnh (không có hai cạnh nào cùng nối một cặp đỉnh) gọi là một đơn đồ thị.Một đồ thị không có khuyên, trong đó hai đỉnh có thể nối bằng nhiều cạnh, gọi là một đa đồ thị.Chú ý. Trong cuốn sách này, khi chỉ nói từ đồ thị thì ta hiểu là đơn đồ thị. Khi nào cần xét đa đồ thị thì ta sẽ nói rõ.c) Đồ thị đầy đủMột đồ thị là đầy đủ khi và chỉ khi mỗi cặp đỉnh của nó đều được nối bằng một cạnh.Nhận xét. Một đồ thị đầy đủ là đồ thị mà mọi cặp đỉnh của nó đều là kề nhau. Một đồ thị đầy đủ hoàn toàn được xác định bởi số đỉnh của nó. Đồ thị đầy đủ có n đỉnh thường được kí hiệu là Kn.     
CÁC DẠNG BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Dạng 1: Xác định giao – hợp của hai tập hợp
■Tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc vừa thuộc được gọi là giao của và
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Dạng 1: Toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ
Phương pháp:
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
Dạng 1: Xác định vectơ, chứng minh đẳng thức vectơ, độ dài vectơ
A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN
Dạng 1: Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Phương pháp:
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
Dạng 1: Tính tổng và hiệu của hai vectơ
Phương pháp:
CÁC DẠNG TOÁN BÀI 1 TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Dạng 1: Tìm khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số cho trước
Để xét tính đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số , ta có thể thực hiện các bước sau:
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Dạng 1: Xác định tích vô hướng của hai vectơ
Phương pháp:
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI TÍCH PHÂN
Dạng 1: Tích phân của các hàm số cơ bản. Tính chất của tích phân
Phương pháp: Các bước tính
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Dạng 1: Xác định tích của một vectơ với một số
Phương pháp:
CÁC DẠNG TOÁN BÀI TẬP HỢP
Dạng 1: Tập hợp và các phần tử của tập hợp
■Cách liệt kê: Ghi tất cả các phần tử của tập hợp
SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
I. SULFURIC ACID
1. Cấu tạo phân tử:
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG
Dạng 1 – Phương trình trạng thái khí lí tưởng
I – TÓM TẮT LÝ THUYẾT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng
Phương pháp: Ta thường gặp các dạng toán sau: