onthicaptoc.com De thi HSG Hoa 10 chuyen Quang Nam 24 25
Cho biết:
Hằng số Plank h = 6,625.10−34 J.s; T(K) = toC + 273; Khối lượng electron me = 9,1094.10−31 kg;
Số Avogadro NA = 6,023.1023 ; ;1 eV = 1,6022.10–19 J;
R = 8,314 J.mol−1.K−1 = 0,082 L.atm/mol.K; Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s−1;
Nguyên tử khối H = 1; C = 12; O = 16, Na = 23; S = 32; Ti = 48; I = 127; Ba = 137.
Câu 1 (4,0 điểm).
1.1. (1,25 điểm)
a) Cho các phân tử sau: NH3, SiHCl3, SF2, O3, BF3, SiF4. Những phân tử nào có moment lưỡng cực lớn hơn 0? Giải thích theo mô hình phân tử VSEPR (xác định trạng thái lai hóa, dạng hình học của phân tử).
b) Giải thích tại sao sulfur tetrafluoride SF4 ( = –38oC) có nhiệt độ sôi cao hơn sulfur hexafluoride SF6 ( = –64oC).
1.2. (0,75 điểm)
Biết năng lượng cần cung cấp để tách cả hai electron ra khỏi nguyên tử helium là 79,0 eV. Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 40,0 nm vào nguyên tử helium thì thấy có 1 electron thoát ra. Tính vận tốc của electron này.
Cho công thức tính năng lượng của hệ chứa 1 electron: (eV).
1.3. (0,75 điểm)
Đồng vị 238U có thời gian bán hủy là 4,5.109 năm và 235U có thời gian bán hủy là 7,0.108 năm. Trong tự nhiên, 238U chiếm 99,28% còn 235U chiếm 0,72% về khối lượng. Một quặng được tìm thấy chứa 50% uranium theo khối lượng.
a) Tính tỉ lệ phân rã (tỉ lệ hoạt độ phóng xạ) giữa hai đồng vị trong tự nhiên.
b) Xác định hoạt độ phóng xạ (Bq) của 238U trong 0,5 kg quặng này.
1.4. (1,25 điểm)
Tinh thể BaTiO3 được cấu tạo từ các ion Ba2+, Ti4+ và . Các ion Ba2+ và Ti4+ tạo thành mạng lưới lập phương tâm khối, trong đó ion Ba2+ chiếm vị trí các đỉnh và ion Ti4+ chiếm vị trí tâm hình lập phương. Các ion phân bố trên tất cả các mặt của hình lập phương.
a) Xác định số hạt trong 1 đơn vị ô mạng cơ sở và số phối trí của các ion trong mạng tinh thể.
b) Khối lượng riêng của BaTiO3 là 6,02 g/cm3 và bán kính của là 1,26. Tính bán kính của các ion còn lại trong mạng tinh thể.