onthicaptoc.com Bai tap chuyen sau Anh 9 Unit 6
UNIT 6. VIETNAMESE LIFESTYLES: THEN AND NOW
I. VOCABULARY
II. WORD FORMATION
III. GRAMMAR
1. VERBS + TO INFINITIVE - Các động từ theo sau bởi “To Verb”
Trong Tiếng Anh có một số động từ theo sau bởi “To + Verb infinitive”
Dưới đây là một số động từ thông dụng + to infinitive mà các em cần nhớ.
* Chú ý một số động từ có dạng ‘V + O + to V’:
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to - infinitive:
cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cam), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhẳc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hòi) …
E.g. My grandmother encouraged me to take part in this singing contest.
(Bà tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát.)
Lan asked her friends to stop that joke.
(Lan yêu cầu bạn cô ấy dừng trò đùa đó lại.)
* Trong cấu trúc đặc biệt:
- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thòi gian) + to V
E.g. It takes me three hours to fix my computer.
(Tôi mất 3 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính)
- Khuyên ai đó làm gì: Advise somebody to do something
E.g. She advised me not to buy that book.