onthicaptoc.com Bai tap chuyen sau Anh 9 UNIT 8. TOURISM
UNIT 8. TOURISM
I. VOCABULARY
II. WORD FORMATION
III. GRAMMAR
RELATIVE PRONOUNS (ĐẠI TỪ QUAN HỆ)
Trước khi tìm hiểu về đại từ quan hệ chúng ta cùng ôn lại một chút về mệnh đề quan hệ.
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các ĐẠI TỪ QUAN HỆ hoặc TRẠNG TỪ QUAN HỆ, đứng sau danh từ / đại từ và bổ nghĩa cho danh từ / đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ, vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này, phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này, chúng ta vẫn có một câu hoàn chinh: The woman is my girlfriend.
2. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
* LƯU Ý
A. Các trường họp sau đây bắt buộc phải dùng “that”
- Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ cả người và vật.
E.g. She told me a lot about the places and people that she had visited. (Cô ấy kể cho tôi rất nhiều về các vùng đất và con người mà cô ấy đã từng thăm.)
- Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hon nhất
E.g. This is the most interesting book that I’ve ever read. (Đây là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc.)
- Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với only, the first, the last
E.g. I bought the only coat that they had. (Tôi mua cái áo khoác duy nhất mà họ có.)