onthicaptoc.com phương pháp giải polisaccarit
DẠNG 1: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN SACAROZƠ hoặc mantozo (C12H22O11)
C12H22O11(Saccarozơ) -----> C6H12O6 (glucozơ) -----> 2C2H5OH + 2CO2
342 180
C12H22O11(mantozo) -----> 2C6H12O6 (glucozơ)
Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam Sacarozo rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được x gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dụng với nước Brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x,y là A. 2,16 và 1,6 B. 2,16 và 3,2 C. 4,32 và 1,6 D. 4,32 và 3,2
Lời giải
nSacarozo=6,84/342=0,02 mol C12H22O11+H2O ------> C6H12O6 + C6H12O6 Glucozo Fructozo0,02 0,02 0,02Phần 1: khi thực hiện phản ứng tráng gương thì cả Glucozo và Fructozo đều tham gia C6H12O6 -----> 2Ag 0,02 0,04 Phần 2: phản ứng với dung dịch Brom thì chỉ có Glucozo phản ứngCH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH+2HBr0,01 0,01=> x=0,04.108=4,32 gam và y=0,01.160=1,6 gam=> Đáp án C
Ví dụ 2 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol Sacarozo và 0,01 mol Mantozo một thời gian thu được dung dịch X ( H% = 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,09 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Lời giải
H% = 75%
=> nMantozo pu + nSacarozo pư = (0,02+0,01).75% = 0,0225 mol n Mantozo dư sau pư = 0,01.25% = 0,0025 mol C12H22O11(gồm Mantozo và Sacarozo pư) → 2C6H12O6 → 4Ag0,0225 0,09C12H22O11(Mantozo dư) → 2Ag 0,0025 0,005=> nAg=0,09+0,005=0,095 mol => Đáp án B
Ví dụ 3: Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 273,6 gam B. 102,6 gam C. 136,8 gam D. 205,2 gam
Lời giải
nAg = 0,1 mol ; nBr2 = 0,25 mol
Phần 1: chỉ có mantozơ phản ứng với AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2