onthicaptoc.com ly thuyet va trac nghiem toan 10 bai menh de co loi giai va dap an
§➊. MỆNH ĐỀChương I 1: §➊. MỆNH ĐỀChương I 1:
Ⓐ. Tóm tắt lý thuyết:
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. ①. Mệnh đề, mệnh đề chưa biến Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. ①. Mệnh đề, mệnh đề chưa biến
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là . đúng khi sai. sai khi đúng. ②. Phủ định mênh đề Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là . đúng khi sai. sai khi đúng. ②. Phủ định mênh đề
Mệnh đề “Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “Từ suy ra ”Mệnh đề chỉ sai khi đúng sai. Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và có dạng Khi đó là giả thiết, là kết luận của định lí hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có ③. Mềnh đề kéo theo Mệnh đề “Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “Từ suy ra ”Mệnh đề chỉ sai khi đúng sai. Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và có dạng Khi đó là giả thiết, là kết luận của định lí hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có ③. Mềnh đề kéo theo
Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu đọc là tương đương , là điều kiện cần và đủ để có , hoặc khi và chỉ khi ④. Mềnh đề đảo, mệnh đề tương đương Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu đọc là tương đương , là điều kiện cần và đủ để có , hoặc khi và chỉ khi ④. Mềnh đề đảo, mệnh đề tương đương
Kí hiệu : đọc là với mọi hoặc với tất cả .Kí hiệu : đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một). ⑤. Kí hiệu ∀ và ∃ Kí hiệu : đọc là với mọi hoặc với tất cả .Kí hiệu : đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một). ⑤. Kí hiệu ∀ và ∃
Ⓑ. Phân dạng bài tập:
Phương pháp: Một câu mà chắc chắn là đúng hay chắc chắn là sai thì đó là một mệnh đề ➊.Dạng 1Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến Phương pháp: Một câu mà chắc chắn là đúng hay chắc chắn là sai thì đó là một mệnh đề ➊.Dạng 1Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến
. Bài tập minh họa:
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8 là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Lời giải
Chọn A.
Câu cảm thán không phải là một mệnh đề.
Câu 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu không phải là mệnh đề?
Huế là một thành phố của Việt Nam.