BÀI 11: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Các luận điểm chính của thuyết cấu tạo hóa học:
1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định → gọi là cấu tạo hóa học. Thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo thành chất khác.
2. Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4, nó có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác và liên kết với nhau tạo thành mạch carbon gồm: mạch vòng, mạch hở, mạch nhánh, mạch không nhánh.
3. Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
II. Các dạng biểu diễn công thức cậu tạo hợp chất hữu cơ.
1. Công thức cấu tạo đầy đủ: biểu diễn tất cả các liên kết trên mặt phẳng.
2. Công thức cấu tạo thu gọn: các nguyên tử và nhóm nguyên tử liên kết với cùng 1 nguyên tử carbon được viết thành 1 nhóm.
3. Công thức khung phân tử: Chỉ biểu diễn liên kết giữa carbon với nhau và carbon với nhóm chức.
Bảng 11.2. Công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ
III. Đồng đẳng, đồng phân.
1. Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
2. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
3. Các loại đồng phân:
a. Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch carbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.
b. Đồng phân lập thể: Khác nhau về vị trí không gian của các nguyên tử, nhóm nguyên tử.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị ?

onthicaptoc.com 11 Ly thuyet va bai tap Cau truc phan tu hop chat huu co

Xem thêm
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;  Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;  I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
A. KOH. B. NaNO3.         C. НСl. D. NaCl.
BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thuyết cấu tạo hóa học
BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT
I.Khái niệm
BÀI 12: ALKANE
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=40; Fe = 56; Cu = 64; Br=80; Ag=108; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
BÀI 12: ALKANE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về alkane:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (Tiết 1 )