onthicaptoc.com Chuyen de 30 Dai cuong huu co
TÊN CHUYÊN ĐỀ: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
PHẦN A: LÍ THUYẾT
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ một số các hợp chất như carbon dioxygende (CO2), carbon monoxygende (CO), carbonate (CO32-), cyanide (CN-), carbide (C4-),….
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
Trong phân tử phải chứa nguyên tố C, ngoài ra thường có H, O, N, halogen, S, P,…
Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi), thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Dễ cháy, kém bền với nhiệt, dễ bị nhiệt phân huỷ.
Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng, tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Có nhiều cách để phân loại các hợp chất hữu cơ. Dựa vào thành phần các nguyên tố có mặt trong phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm lớn: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
II. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a. Khái niệm
- Công thức tổng quát (CTTQ): Cho biết nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CxHyOz là hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O.
- Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) hay còn được gọi là công thức thực nghiệm cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: ethene (C2H4), propene (C3H6) đều có CTĐGN là CH2.