onthicaptoc.com 14. THONG KE CUA MAU SO LIEU GHEP NHOM
CHUYÊN ĐỀ THỐNG KÊ CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. SỐ TRUNG BÌNH CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là
Trong đó, là cỡ mẫu và
(với là giá trị đại diện của nhóm
2. TRUNG VỊ CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:
Bước 1. Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ p: .
Bước 2. Trung vị là , trong đó n là cỡ mẫu, là tần số nhóm p. Với , ta quy ước .
3. TỨ PHÂN VỊ CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Để tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa , giả sử đó là nhóm thứ. Khi đó , trong đó là cỡ mẫu, là tần số nhóm , với , ta quy ước .
Để tính tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa , giả sử đó là nhóm thứ. Khi đó , trong đó n là cỡ mẫu, là tần số nhóm , với , ta quy ước .
Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị .
4. MỐT CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Để tìm môt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thự hiện theo các bước sau:
Bước 1. Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: .
Bước 2. Mốt được xác định là , trong đó là tần số nhóm j (quy ước ) và h là độ dài của nhóm.
5. KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cũng được xác định dựa trên tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba như đối với mẫu số liệu không ghép nhóm.