onthicaptoc.com Chuyen de 9 Kim loai kiem tho
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM THỔ
PHẦN A: LÍ THUYẾT
1. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
* Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố beryllium (Be), magnessium (Mg), calcium (Ca), strontium (Sr), barium (Ba) và radium (Ra) (nguyên tố phóng xạ).
* Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp).
Be: [He] 2s2;Mg: [Ne] 3s2; Ca: [Ar] 4s2; Sr: [Kr] 5s2; Ba: [Xe] 6s2
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.
* Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ beryllium đến barium.
* Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2.
3.1. Tác dụng với phi kim
3.2. Tác dụng với acid
3.3. Tác dụng với H2O
Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hidrogen.
3.4. Tác dụng với dung dịch muối
4. ĐIỀU CHẾ
Kim loại kiềm đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học nên chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy từ hợp chất của chúng (thường là muối halogenide hoặc oxide của kim loại)
PHẦN B: BÀI TẬP ĐƯỢC PHÂN DẠNG