onthicaptoc.com Chuyen de 8 Cac dang bai tap kiem tho
CÁC DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM THỔ
PHẦN A: LÍ THUYẾT
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
- Vị trí: Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố thuộc nhóm IIA, gồm các kim loại:
Beryllium Magnesium Calcium Strontium Barium
=> Trong mỗi chu kì, các kim loại kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.
- Cấu tạo: Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n: số thứ tự của chu kì)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp
- Do cấu tạo mạng tinh thể của các nguyên tố khác nhau nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi không thay đổi dựa theo điện tích hạt nhân
- Là những chất rắn màu trắng bạc hoặc xám nhạt, có ánh bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Độ cứng: kim loại kiềm thổ cứng hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp; độ cứng giảm dần từ Be → Ba (Be cứng nhất có thể vạch được thủy tinh; Ba chỉ hơi cứng hơn chì).
- Khối lượng riêng tương đối nhỏ, độ cứng tuy cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn nhỏ hơn nhôm.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Kim loại kiềm thổ có 2e lớp ngoài cùng trong cấu hình e => có xu hướng nhường 2 e khi tham gia phản ứng hóa học
M→ M2+ + 2e
=> Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
1. Tác dụng với phi kim
- Ở to thường, Be và Mg bị oxi hóa chậm tạo thành lớp màng oxide bảo vệ, các kim loại còn lại tác dụng với mạnh hơn.
- Khi đốt nóng tất cả các kim loại nhóm IIA đều cháy thành oxide.