onthicaptoc.com Chuyen De 5 LIEN KET HOA HOC
CHUYÊN ĐỀ 5: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
PHẦN A: LÍ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT
Khái niệm: Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hoặc tinh thể bền hơn.
2. Các kiểu liên kết chính: Có 2 kiểu liên kết chính:
Hoặc có sự chuyển e từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, lúc đó liên kết được hình thành là liên kết ion.
Hoặc có sự góp chung e, lúc đó liên kết được hình thành là liên kết cộng hóa trị.
3. Quy tắc bát tử: Khi tạo ra thêm một phân tử (có từ hai nguyên tử trở lên) nguyên tử thu thêm hoặc mất bớt hoặc góp chung electron để nguyên tử đó có 8 electron ở vỏ hóa trị (hay lớp ngoài cùng).
Có một số ngoại lệ đối với quy tắc này. Sau khi liên kết hóa học đã hình thành mà ở vỏ hóa trị của nguyên tử chỉ có 2e như Li+, Be2+.
Ví dụ 1:
- Nguyên tử sodium (Na) nhường một electron ở lớp electron ngoài cùng thành ion dương Na+ có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne.
- Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ar.
7264401016000Ví dụ 2:
Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng, để có lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm (8 e lớp ngoài cùng) thì mỗi nguyên tử O cần 2 electron, do đó góp chung 2 electron.
II. Các dạng liên kết
Liên kết ion:
- Là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa 2 ion trái dấu.
- Sự hình thành liên kết ion: Để có 8e ở lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tử kim loại mất số e lớp ngoài cùng để trở thành ion dương, nguyên tử phi kim nhận thêm e để trở thành ion âm.
+ Kim loại (M) có xu hướng nhường đi e và mang điện tích dương:
+ Phi kim (A) có xu hướng nhận e và mang điện tích âm: