CHUYÊN ĐỀ 2: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
PHẦN A: LÍ THUYẾT
Nguyên tố hoá học : là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hoá học.
Đồng vị : là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton) nhưng khác số neutron.
Nguyên tử khối trung bình:
Công thức
* MERGEFORMAT
Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
x1, x2, x3,… là thành phần % của các đồng vị.
PHẦN B: BÀI TẬP ĐƯỢC PHÂN DẠNG
Dạng 1: TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
- Phương pháp: Sử dụng công thức tính toán
* MERGEFORMAT
Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
x1, x2, x3, … lần lượt là số nguyên tử các động vị
hoặc
x1, x2, x3, … lần lượt là thành phần % của các đồng vị.
(nếu đề cho dạng phần trăm thì tổng giá trị x1 + x2 + … + xn = 100%)
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Copper trong tự nhiên có 2 đồng vị , với tỷ số là 245/105. Tính nguyên tử khối của Copper. Tính phần trăm về số nguyên tử mỗi đồng vị.

onthicaptoc.com Chuyen De 2 NGUYEN TO HOA HOC DONG VI NGUYEN TU KHOI TRUNG BINH

Xem thêm
BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT
I.Khái niệm
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;  Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;  I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
A. KOH. B. NaNO3.         C. НСl. D. NaCl.
BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thuyết cấu tạo hóa học
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=40; Fe = 56; Cu = 64; Br=80; Ag=108; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
BÀI 12: ALKANE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về alkane:
BÀI 12: ALKANE
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (Tiết 1 )