onthicaptoc.com Chuyen De 29 NHAN BIET HOP CHAT VO CO
CHUYÊN ĐỀ: NHẬN BIẾT HỢP CHẤT VÔ CƠ
PHẦN A. LÝ THUYẾT
*Nguyên tắc: Dùng các phản ứng đặc trưng, đơn giản và có các hiện tượng, dấu hiệu rõ rệt để nhận biết chất: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí.
Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như đun nóng ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước, khối lượng riêng, từ tính của chất,…
*Các dạng bài tập thường gặp:
- Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt (đa số gặp)
- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
- Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
- Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:
+ Nhận biết chất với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết chất với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
+ Nhận biết chất không được dùng thuốc thử bên ngoài
*Lưu ý:
1. Khi nhận biết chất rắn, cần biến đổi trạng thái các chất:
Chất rắn ⟶ chất lỏng ⟶ Kết tủa (màu sắc)
- Phân loại các hợp chất vô cơ cụ thể để áp dụng tính chất cho phù hợp
-> Hóa chất thực hiện lần lượt:
+ Nước: nhận ra các chất không tan trong nước, chất tác dụng với nước tạo ra chất khí (kim loại kiềm), tạo ra hỗn hợp trắng sữa như CaO,…
+ Acid: (HCl, H2SO4 loãng) nhận ra các chất không tan trong nước, không tan trong acid loãng, chất tác dụng với axít tạo ra chất khí (kim loại đứng trước H) hoặc các muối (=CO3, =SO3) tạo ra chất khí CO2 hoặc SO2.
+ Dung dịch Base tan (Ca(OH)2, Ba(OH)2 ,…): Dùng để nhận ra các muối tan của kim loại, hoặc các muối có chứa các gốc acid (=CO3, =SO3, =SO4) vì tạo ra chất kết tủa.