onthicaptoc.com Chuyen de 23 Bai toan tong hop
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN TỔNG HỢP
PHẦN A: LÍ THUYẾT
••• Bảo toàn nguyên tố: Trong các phản ứng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên nên:
- Số mol nguyên tử của nguyên tố tham gia phản ứng bằng số mol nguyên tử của nguyên tố đó tạo thành sau phản ứng.
- Khối lượng của nguyên tố tham gia phản ứng bằng khối lượng của nguyên tố đó tạo thành sau phản ứng.
••• Định luật bảo toàn khối lượng
“Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng”.
Tổng quát: A + B → C + D mA + mB = mC + mD
Từ đó tính được khối lượng của 1 trong 4 chất A, B, C, D khi biết khối lượng của 3 chất còn lại.
* Đối với phản ứng chỉ có chất rắn tham gia: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn ta luôn có: mT = mS
* Đối với phản ứng xảy ra trong dung dịch mà sản phẩm có chất kết tủa tạo thành hoặc có chất khí bay ra thì khi tìm khối lượng của dung dịch sau phản ứng phải trừ đi khối lượng chất rắn và chất khí tách ra khỏi dung dịch. mdd sau pứ = mdd trước pứ - mkết tủa – mkhí
* Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng hỗn hợp muối thu được bằng tổng khối lượng của các kim loại và gốc acid: mmuối = m kim loại + m gốc acid
••• Định luật bảo toàn điện tích
Trong dung dịch các chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy thì tổng số điện tích dương của các cation bằng tổng số điện tích âm của các anion.
••• Định luật bảo toàn electron: Trong các phản ứng oxi hoá khử thì tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron chất oxi hoá nhận.
∑ne nhường = ∑ ne nhận
Khi có nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn thì cần nhận định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hoá, hoặc chất khử không cần quan tâm đến trạng thái trung gian và không cần viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
PHẦN B: BÀI TẬP ĐƯỢC PHÂN DẠNG
DẠNG 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
* Phương pháp: