onthicaptoc.com Chuyen de 14 Luong tu on thi vao 10
CHUYÊN ĐỀ 14: LƯỢNG TỪ (QUALIFIERS)
1. MUCH, MANY, A GREAT DEAL OF, A LARGE NUMBER OF, A LOT OF, LOTS OF...
(NHIỀU)
Đây là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc. Tuy nhiên,cách
sử dụng sẽ tùy thuộc vào danh từ đi sau các lượng từ này.
Ví dụ:
There’s plenty of milk in the fridge. (Có rất nhiều sữa trong tủ lạnh.)
A large amount of polluted air comes from industry.
(Một lượng lớn không khí bị ô nhiễm đến từ ngành công nghiệp.)
2. FEW, A FEW, LITTLE, A LITTLE (MỘT ÍT, VÀI)
1. Few/ A few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều.
Few
Ý nghĩa: Rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định)
Ví dụ:
I do not go out very often because I have few friends here.
(Tôi không ra ngoài thường xuyên lắm vì tôi có rất ít bạn ở đây.) (ở đây gần như tôi không có bạn.)
A few
Ý nghĩa: Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với Some)
Ví dụ:
I will talk to you in a few days. (Tôi sẽ nói chuyện với cậu trong vài ngày nữa.)