onthicaptoc.com Chuyen De 10 Toc do phan ung va can bang hoa hoc
TÊN CHUYÊN ĐỀ: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
PHẦN A: LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa tốc độ phản ứng
- Định nghĩa: Tốc độ phản ứng là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học.
Hình. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian
Các phản ứng xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra chậm.
Ví dụ quá trình oxy hóa sắt trong khí quyển là phản ứng chậm – có thể mất vài năm. Phản ứng cháy của cellulose (thành phần chính của gỗ) diễn ra trong vài giây.
Ví dụ 1: Các phản ứng đốt cháy (cồn, than, củi, giấy,...) xảy ra ngay lập tức, kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng. Những phản ứng này xảy ra với tốc độ rất nhanh.
Hình 1: Phản ứng đốt cháy than
Ví dụ 2: Dây thép, cửa sắt (chứa sắt) sau một thời gian có thể xuất hiện lớp gỉ màu nâu, xốp. Ta nói rằng, phản ứng của sắt với oxygen trong không khí ẩm xảy ra với tốc độ chậm hơn.
Hình 2: Sắt gỉ khi để lâu trong không khí
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Phản ứng hóa học muốn xảy ra thì các chất ban đầu phải va chạm với nhau đủ mạnh và đúng hướng
Vì vậy nếu số va chạm có hiệu quả tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
- Ví dụ 1: Thí nghiệm: Cho hai thanh Mg khối lượng như nhau tác dụng với dung dịch HCl dư theo hình vẽ dưới đây
Ta thấy: Thí nghiệm (a) bọt khí thoát ra nhiều hơn so với ở thí nghiệm (b)
→ ở (a) Mg tan nhanh hơn; nồng độ HCl giảm đi nhiều hơn ở (b).
→ Khi tăng nồng độ HCl, tốc độ phản ứng tăng.
Nhận xét : Khi tăng nồng độ chất phản ứng → số va chạm hiệu quả tăng → tốc độ phản ứng tăng.