onthicaptoc.com cach doc so la ma toan lop 3
Cách đọc số La Mã
Cách đọc và viết chữ số La Mã không phải ai cũng nắm rõ. Để giúp các bạn nắm được quy tắc đọc chữ số La Mã và biết cách viết chữ số La Mã, mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của VnDoc.
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ,..v.v.. Thực ra cách viết số la mã không hề khó vì quy tắc cũng khá đơn giản, cái khó ở đây chính là phải nhớ được giá trị của các ký tự để phân biệt được cái nào lớn hơn nhỏ hơn, sau đó cộng trừ thêm. Ở bài viết này VnDoc sẽ hướng dẫn các bạn cách viết và đọc số la mã, mời các bạn cùng theo dõi.
Tìm Hiểu Về Nguồn Gốc Số La Mã
- Xuất xứ: Roma cổ đại
- Ứng dụng trong thực tế: Thay vì được sử dụng để tính toán như các số tự nhiên thông thường, chữ số La Mã được sử dụng để đánh dấu những mục lớn trong một bài phát biểu/ văn bản; viết ba nốt hợp âm trong âm nhạc; đánh số cho hoạt động lớn nào đó; viết trên mặt đồng hồ để chỉ giờ và trang trí; đánh số thứ tự các đời Tổng thống...
Cách Viết Số La Mã Đúng Nhất
- Có 7 chữ số La Mã cơ bản:
+ I = 1
+ V = 5
+ X = 10
+ L = 50
+ C = 100
+ D = 500
+ M = 1000
- Trong hệ thống số La Mã, không có số 0.
Nguyên tắc khi viết số La Mã:
+ Thêm vào bên phải chữ số gốc nghĩa là ta cộng thêm giá trị cho chữ số ban đầu, tuy nhiên ta không được thêm quá 3 lần.
Chẳng hạn: Ta có thể thêm vào bên phải chữ số V = 5 như sau: VI = 6; VII = 7; VIII = 8; không thể viết VIIII.