onthicaptoc.com bai tap tieng anh thi hien tai hoan thanh
ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Thì hiện tại hoàn thành không dùng chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Thì hiện tại hoàn thành dùng chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
I. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
VD: Ive broken my watch so I dont know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
Shes taken my copy. I dont have one. (Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.)
The sales team has doubled its turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.)
2. Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây, dùng các từ như just already hay yet.
Weve already talked about that. (Chúng ta đã nói về việc đó.)
She hasnt arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
Ive just done it. (Tôi vừa làm việc đó.)
Theyve already met. (Họ đã gặp nhau.)
They havent known yet. (Họ vẫn chưa biết.)
Have you spoken to him yet? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
Have they got back to you yet? (Họ đã trả lời cho anh chưa?)
3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Cách dùng này sẽ sử dụng since và for để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)