onthicaptoc.com bai tap giao thoa song co tu luan va trac nghiem hay
ĐỀ SỐ1.... : GIAO THOA SÓNG CƠ
I. Phần tự luận:
Bài 1) Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10pt (cm). Tốc độ sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.
Bài 2) Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50 mm dao động theo phương trình u = asin200pt (mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía của đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 12 mm và vân bậc k + 3 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm M’ có M’A – M’B = 36 mm.
a) Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân. Vân bậc k là cực đại hay cực tiểu.
b) Xác định số cực đại trên đường thẳng nối AB và vị trí của chúng đối với nguồn.
c) Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách A bao nhiêu ?
d) Gọi MN là hai điểm lập thành một hình vuông trên mặt thoáng với AB, xác định số cực đại trên MN.
Bài 3) Cho 2 nguồn kết hợp chạm nhẹ vào mặt nước tại 2 điểm A và B cách nhau 8 cm. Người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp trên đoạn AB bằng 3 cm.
a) Tính vận tốc truyền sóng tại mặt nước biết tần số dao động của nguồn f = 20 Hz.
b) Gọi C,D là 2 điểm tại mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD.
Bài 4) Gắn vào một âm thoa rung một chĩa nhọn gồm hai nhánh có các mũi nhọn chạm vào mặt thoáng của một chất lỏng. Chĩa với tần số f = 40 Hz. Các điểm mà mũi nhọn chạm vào chất lỏng trở thành các nguồn phát sóng S1, S2 cùng pha có dạng u = acost. Biên độ của sóng là a = 1 cm coi là không đổi khi truyền trên mặt thoáng chất lỏng. Tốc độ truyền pha là 2 m/s. Cho S1S2 = 12 cm.
a) Viết phương trình dao động tổng hợp tại M cách S1, S2 khoảng lần lượt là 16,5 cm và 7 cm
b) Tính số gợn lồi quan sát đươc trên S1S2.
c) CMR trong đoạn S1S2 các điểm luôn dao động lệch pha so với hai nguồn. Tìm điểm gần nhất trên đường thẳng S1S2 dao động cùng pha với hai nguồn.
Bài 5) Một âm thoa có tần số rung f = 100 Hz, người ta tạo ra taị hai điểm S1, S2 trên mặt nước hai điểm dao động cùng pha. S1S2 = 3 cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng là trung trực của đoạn S1S2 và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo được dọc theo đường thẳng S1S2 là 2,8 cm.
a) Tính tốc độ truyền pha dao động trên mặt nước
b) So sánh trạng thái dao dộng của nguồn với hai điểm M1, và M2 có khoảng cách tới hai nguồn như sau:
+ S1M1 = 6,5 cm; S2M2 = 3,5 cm.