onthicaptoc.com Bai tap chuyen sau Anh 9 UNIT 12. CAREER CHOICES
UNIT 12. CAREER CHOICES
I. VOCABULARY
II. WORD FORMATION
III. GRAMMAR
✱ Adverbial clauses of concession, result and reason. - Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, kết quả và nguyên nhân lý do.
1. Adverbial clauses of concession - Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ thường được nối với nhau bởi các từ nối như: Although, though, even though, in spite of, despite...
- Although/ though/ even though + S + V: mặc dù
E.g. Although it rained. Mary went to the carnival.
(Mặc dù trời mưa, Mary vẫn đi tới lễ hội.)
E.g. Although Mary eats Mcdonalds regularly, she remains slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn Mcdonalds, Maty vẫn thon thả.)
- Despite/ in spite of + N/ Np/ V-ing: bất chấp....
E.g. Mary went to the carnival in spite of the rain.
(Mặc dù trời mưa, Maty vẫn đi tới lễ hội.)
E.g. In spite of eating Mcdonalds regularly, Mary remains slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn Mcdonalds, Mary vẫn thon thả.)
* Lưu ý: Cả despite và in spite of có thể theo sau bởi một mệnh đề (bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ) nếu ta thêm “the fact that”.
E.g. Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
(Mary đã mua một đôi giày mới mặc dù thực tê răng cô ây đã có 97 đôi rồi.)