onthicaptoc.com 13 Ly thuyet va bai tap HYDROCARBON KHONG NO
BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Khái niệm
+ Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2).
Ví dụ: Các chất C2H4, C3H6, C4H8, ... hợp thành dãy đồng đẳng của Alkene
+ Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ví dụ: Các chất C2H2, C3H4, C4H6, ... hợp thành dãy đồng đẳng của Alkyne
2. Đồng phân
+ Trong phân tử Alkene hay Alkyne, mạch chính là mạch dài nhất chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba.
+ Alkene hay Alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân về vị trí của liên kết bội và đồng phân về mach carbon.
+ Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau:
- Đồng phân Cis – có mạch chính nằm về một phía của liên kết đôi;
- Đồng phân Trans – có mạch chính nằm về hai phía của liên kết đôi;
3. Danh pháp
+ Tên thay thế Alkene hay Alkyne gồm hai phần: phần tiền tố (cho biết số lượng nguyên tử carbon trong mạch cacbon: eth-; prop-; but-; pent-; hecx-; …), phần hậu tố (tương tự như –ane trong alkane) là –ene (đối với Alkene); –yne (đối với Alkyne)
+ Tên của Alkene hay Alkyne mạch không phân nhánh được gọi như sau:
+ Tên của Alkene hay Alkyne có mạch nhánh được gọi như sau:
Ví dụ:
+ Tên gọi của một số alkene hay alkyne có tên riêng. Ví dụ: ethylene (C2H4); propene (C3H6); acetylene (C2H2); …