onthicaptoc.com De thi HSG Sinh 9 Quang Nam 23 24
Câu 1. (4,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan (P) thu được F1 có 75% hạt vàng, trơn: 25% hạt xanh, trơn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của (P).
b. Trình bày phương pháp để xác định được một cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng hay không thuần chủng (không cần viết sơ đồ lai).
c. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, xác định tỉ lệ hạt vàng, trơn thuần chủng thế hệ F2.
d. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2, các cây F2 tiếp tục tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, xác định sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt trên mỗi cây F2.
Câu 2. (1,0 điểm)
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
a. Biện luận và xác định kiểu gen của cây (P).
b. Cho cây (P) lai phân tích đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu 3. (4,0 điểm)
a. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau:
(1) Thể dị bội (2n – 1); (2) Thể dị bội (2n + 1); (3) Thể tam bội; (4) Thể tứ bội.
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến dị bội (2n + 1).
c. Hình 1 mô tả 2 tế bào của một cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các cặp chữ cái (A và a), (B và b), (D và d) là kí hiệu của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào, của quá trình phân bào nào? Giải thích.
- Xác định kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở các tế bào con được tạo thành sau khi mỗi tế bào đó hoàn tất cả quá trình phân bào.
d. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào trên.
Câu 4. (5,0 điểm)
a. Hãy ghép loại axit nuclêic ở cột A phù hợp với chức năng ở cột B.