BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NGỮ VĂN 7
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
(CẢ NĂM)
A. MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM CHỦ - VỊ
Khái niệm, đặc điểm
Thành phần chính của câu gồm chủ ngữ, vị ngữ.
Mở rộng thành phần chính của câu thường được thực hiện bằng một trong hai cách sau:
+ Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm chủ ngữ, ví dụ: “Điều các bạn nghĩ cũng là điều xưa nay tôi mộng tưởng. (Tô Hoài) hoặc vị ngũ, ví dụ: Ấy vậy, tôi cho là tôi giỏi. (Tô Hoài).
+ Dùng cụm chủ vị trực tiếp cấu tạo chủ ngữ, ví dụ: Gió thổi mạnh làm cho Sơn thấy lạnh và cay mắt. (Thạch Lam) hoặc vị ngữ, ví dụ: Chị Dậu cũng nước mắt chảy qua gò má ròng ròng.” (Ngô Tất Tố).
Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
Việc mở rộng thành phần chính bằng cụm từ làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn.
Ví dụ: Quyển sách rất hay.
Mở rộng chủ ngữ: Quyển sách bạn tặng cho tôi rất hay.
Khái niệm, đặc điểm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu.
Mở rộng trạng ngữ của câu thường được thực hiện bằng một trong hai cách sau:
+ Dùng từ hoặc cụm từ chính phụ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) bổ sung cho từ làm trạng ngữ.
Ví dụ: “Hồi ấy, rừng này còn nhiều hổ lắm.” (Đoàn Giỏi); “Trong chuyến đi về Hà Tĩnh, quan Phó bảng Sắc lưu lại huyện Đức Thọ một thời gian.” (Sơn Tùng)
+ Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm trạng ngữ hoặc trực tiếp cấu tạo trạng ngữ.
Ví dụ: “Khi tôi cầm lọ muối lên thì thấy chú đã ngồi xổm xuống cạnh bếp.” (Đoàn Giỏi); “Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá”(Tạ Duy Anh)
onthicaptoc.com Bai tap Tieng Viet 7 KNTT
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
(CẢ NĂM)
Họ và tên: ………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT 7
Lớp: ………………