onthicaptoc.com 100 cau trac nghiem mau nguyen tu Borh va quang pho Hydro
CHỦ ĐỀ 3 – BÀI TẬP MẪU BORH VÀ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
Câu 1. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử:
Mẫu nguyên tử của Rơdofo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện tử cổ điển của Maxwell.
Mẫu nguyên tử của Rơdofo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.
Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử.
Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tử hóa học.
Câu 2. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử hidro :
A. Tỉ lệ thuận với n. B. Tỉ lệ nghịch với n. C. Tỉ lệ thuận với n2. D. Tỉ lệ nghịch với n2.
Câu 3. Phát biểu nòa sau đây là ĐÚNG với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:
A. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 4. Chọn phát biểu SAI với nội dung hai giả thuyết Bo:
A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.
B. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau.
Câu 5. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử Bo?