BÀI 10:
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT
1. XÁC ĐỊNH PHÂN TỬ KHỐI CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Phổ khối lượng có thể cho thông tin về phân tử khối của hợp chất hữu cơ thông qua mảnh ion phân tử thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Ví dụ:
- Giá trị m/z lớn nhất ở hình 10.1 (a) là 128, nên Mnaphtalene = 128.
- Giá trị m/z lớn nhất ở hình 10.1 (b) là 94, nên Mphenol = 94.
2. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có dạng tổng quát: CxHyOzNt.
Từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M), có thể lập công thức phân tử theo như sau:
- Số nguyên tử C: x= %mC12×M100
- Số nguyên tử H: y= %mH1×M100
- Số nguyên tử O: z= %mO16×M100
- Số nguyên tử N: t= %mN14×M100
Với %mC; %mH; %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
onthicaptoc.com 10 Ly thuyet va bai tap Cong thuc phan tu hop chat huu co
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
A. KOH. B. NaNO3. C. НСl. D. NaCl.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thuyết cấu tạo hóa học
A. LÝ THUYẾT
I.Khái niệm
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về alkane:
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=40; Fe = 56; Cu = 64; Br=80; Ag=108; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (Tiết 1 )