§ 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Người ta dùng các chữ cái in hoa … để kí hiệu tập hợp.
2. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấy chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
3. Phần tử thuộc tập hợp được kí hiệu là , đọc là “ thuộc ”. Phần tử không thuộc tập hợp được kí hiệu là , đọc là “ không thuộc ”.
4. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Viết một tập hợp cho trước
Bài 1. Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn .
Hướng dẫn:
Gọi là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Cách 1:
Cách 2:
Bài 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”.
Hướng dẫn:
Gọi là tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”. Ta có:
Bài 3. Cho là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn vừa nhỏ hơn . Viết tập hợp bằng hai cách.
Hướng dẫn:
onthicaptoc.com Bai tap tap hop phan tu Toan 6
A/ LÝ THUYẾT:
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
BUỔI 1. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
1A. Gọi tập là tập các số tự nhiên lớn hơn 6 và không lớn hơn 15.
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng)
Câu 1. Kết quả phép tính 27% x 45,6 + 23% x 45,6 bằng:
KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ 01
a) So sánh M và N biết: M = ; N = b) Thực hiện tính:
Câu 2: (4,0 điểm)
Câu 1. Giá trị của thỏa mãn là
Câu 2. Với là cặp số nguyên tố thỏa mãn Khi đó có giá trị là
Câu 1: (4.0 điểm). Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:
1. A =