ALKANE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
1. Khái niệm và công thức chung của alkane:
- Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-C trong phân tử.
- Công thức tổng quát chung của alkane CnH2n+2 (n là số nguyên, n ≥1).
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 ,…. lập thành dãy đồng đẳng của methane.
2. Danh pháp:
a) Alkane không phân nhánh:
- Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch không phân nhánh:
Bảng 15.1. Tên thay thế của một số alkane mạch không phân nhánh
b) Alkane mạch nhánh:
- Gốc Alkyl: phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử hydrogen từ phân tử alkane (công thức chung của gốc alkyl là CnH2n+1 ).
Ví dụ: methyl (CH3-), ethyl (C2H5-), propyl (C3H7-),…
- Alkane mạch nhánh gồm Alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh.
- Tên theo danh sách thay thế của Alkane mạch phân nhánh:
* Lưu ý:
- Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.
- Dùng chữ số (1,2,3,…) và gạch nối (-) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính.
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di- (2), tri- (3), tetra- (4),…. để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.
onthicaptoc.com Cac dang bai tap bai ALKANE
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
A. KOH. B. NaNO3. C. НСl. D. NaCl.
A. LÝ THUYẾT
I.Khái niệm
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thuyết cấu tạo hóa học
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=40; Fe = 56; Cu = 64; Br=80; Ag=108; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về alkane:
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (Tiết 1 )