BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT
1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate, các carbide,…
2. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
3. Đặc điểm liên kết: liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
4. Tính chất vật lý: Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
5. Tính chất hóa học: Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định nên tạo thành một hỗn hợp các sản phẩm.
6. Phân loại hợp chất hữu cơ:
- Hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
- Hydrocacbon là những hợp chất chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen.
- Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…
7. Nhóm chức:
- Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ - -- Một số nhóm chức cơ bản thường gặp
8. Dựa vào phổ hồng ngoại có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để dự đoán nhóm chức và một số liên kết trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Phổ hồng ngoại thể hiện các hấp thụ bức xạ điện từ trong vùng hồng ngoại của các liên kết trong phân tử dưới dạng peak của cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua.
- Trong phổ hồng ngoại
+ Trục tung biểu diễn độ truyền qua hoặc hấp thụ theo %
+ Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
- Dựa vào cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua có thể dự đoán sự có mặt của các nhóm chức trong hợp chất nghiên cứu.

onthicaptoc.com 8 Ly thuyet va bai tap HOP CHAT HUU CO VA HOA HOC HUU CO (1)

Xem thêm
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;  Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;  I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
A. KOH. B. NaNO3.         C. НСl. D. NaCl.
BÀI 12: ALKANE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về alkane:
BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thuyết cấu tạo hóa học
BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT
I.Khái niệm
BÀI 12: ALKANE
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=40; Fe = 56; Cu = 64; Br=80; Ag=108; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (Tiết 1 )