onthicaptoc.com Chuyen De 7 DO TAN VA MUOI NGAM NUOC
CHUYÊN ĐỀ: ĐỘ TAN VÀ MUỐI NGẬM NƯỚC
PHẦN A: LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa
1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
2. Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa:
Dung dịch một chất không thể hòa tan thêm chất tan đó ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. Trái lại, dung dịch còn có thể hòa tan thêm chất đó gọi là dung dịch chưa bão hòa.
3. Độ tan (S) của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
Trong đó: mct: là khối lượng chất tan; mdm là khối lượng dung môi nước.
- Độ tan của chất phụ thuộc vào nhiệt độ:
+ Đối với chất rắn: một số chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng như: CaSO4, CaO…, nói chung độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
+ Đối với chất khí: độ tan tăng khi hạ thấp nhiệt độ và khi tăng áp suất và ngược lại.
- Xét khối lượng chất tan trong 100 gam nước.
mct < 10-3g không tan; ít tan; mct > 1 g dễ tan.
II. Hiện tượng nhiệt khi hòa tan
Sự hòa tan thường kèm theo hai hiện tượng nhiệt:
1. Thu nhiệt: khi chất tan bị phân tích thành phân tử và được phân phối trong một thể tích lớn hơn.
2. Tỏa nhiệt: khi có sự kết hợp (hoặc phản ứng) giữa chất tan và dung môi.
Thí dụ: H2SO4 đặc + H2O hyđrat + nhiệt
Tổng lượng nhiệt của 2 quá trình trên chính là nhiệt hòa tan ở tại điều kiện thí nghiệm.
III. Tinh thể hyđrat hóa