onthicaptoc.com 16 Ly thuyet va bai tap ALCOHOL
BÀI 16: ALCOHOL
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT:
1. Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
- Alcohol no, đơn chức, mạch hở (còn gọi là alkanol) có công thức chung là CnH2n+1OH ( n≥1). Vd: CH3OH, C2H5OH…
- Alcohol có từ 2 nhóm –OH trở lên gọi là polyalcohol.Vd: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) …
- Bậc alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm –OH.
Vd: CH3CH2 OH là alcohol bậc I, CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc II, (CH3)3C-OH là alcohol bậc III.
2. Đồng phân: Các alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có từ 3 nguyên tử carbon trở lên có đồng phân vị trí nhóm –OH, có từ 4 carbon trở lên có thêm đồng phân mạch carbon.
Vd: C3H8O có 2 đồng phân vị trí nhóm -OH: CH3-CH2-CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3
3. Danh pháp:
- Tên thay thế alcohol đơn chức = Tên hydrocarbon(bỏ kí tự e ở cuối )- số chỉ vị trí nhóm –OH –ol
Vd: CH3-CH2-CH2-OH propan-1-ol; CH3-CH(OH)-CH3: propan-2-ol
- Tên thay thế alcohol đa chức = Tên hydrocarbon - các số chỉ vị trí nhóm –OH- Từ chỉ số lượng nhóm – OH (đi, tri…) ol
Vd: CH2(OH)-CH2(OH) : etane-1,2-diol; CH2(OH)-CH2-CH2(OH) : propane-1,3-diol;
- Tên thường: một số alcohol có tên thường
Vd: CH3OH : methyl alcohol; CH2=CH-CH2OH : allyl alcohol ; C6H5CH2OH: benzyl alcohol
CH2(OH)-CH2(OH) : ethylene glycol ; CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH): glycerol
4. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường , alcohol là chất lỏng hoặc rắn.
- Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương. Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.