Thời gian còn lại:
Câu 13. Chuỗi thức ăn 1: Cây bắp → châu chấu → ếch → trăn → đại bàng. Chuỗi thức ăn 2: Hoa oải hương → bướm → ếch → đại bàng. Chuỗi thức ăn 3: Xoài → ruồi → chuồn chuồn → ếch → đại bàng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12. “thừa, glycogen, tăng cao, insulin, thận, gan và cơ, đường, hàm lượng đường, tuyến tuỵ, nước tiểu” và điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau cho chính xác. Tiểu đường là bệnh phổ biến hiện nay do rối loạn quá trình chuyển hoá carbohydrate dẫn đến (1)……………...... trong máu và nước tiểu (2)......................... Bệnh tiểu đường gồm hai loại: Tiểu đường loại I (còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin): nguyên nhân do các tế bào (3)………………………. không sản sinh đủ lượng (4) ………………....... để chuyển hoá glucose thành (5) ………………..dẫn đến hàm lượng (6)………………. trong máu tăng cao vượt ngưỡng tái hấp thu ở (7) ………………….nên được bài tiết qua (8)…………. Tiểu đường loại II (còn gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin): người bệnh vẫn tiết đủ hoặc (9)..................... lượng insulin nhưng các tế bào (10)…………………….không đáp ứng với hormone này dẫn đến glucose không được chuyển hoá thành glycogen dự trữ. -------------------- Đáp án: Tiểu đường là bệnh phổ biến hiện nay do rối loạn quá trình chuyển hoá carbohydrate dẫn đến hàm lượng đường trong máu và nước tiểu tăng cao. Bệnh tiểu đường gồm 2 loại: Tiểu đường loại I (còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin): nguyên nhân do các tế bào tuyến tụy không sản sinh đủ lượng insulin để chuyển hoá glucose thành glycogen dẫn đến hàm lượng đường trong máu tăng cao vượt ngưỡng tái hấp thu ở thận nên được bài tiết qua nước tiểu. Tiểu đường loại II (còn gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin): người bệnh vẫn tiết đủ hoặc thừa lượng insulin nhưng các tế bào gan và cơ không đáp ứng với hormone này dẫn đến glucose không được chuyển hoá thành glycogen dự trữ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Sâu đục thân cây, thân cây là loại môi trường sống nào?
A. Môi trường trên cạn.
B. Môi trường dưới nước.
C. Môi trường trong đất.
D. Môi trường sinh vật.
Câu 10. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra cá thể mới là
A. Quần xã.
B. Quần thể.
C. Hệ sinh thái
D. Sinh quyển.
Câu 11. Khi nhiệt kế tiếp xúc với môi trường, vật cần đo nhiệt độ, thanh lưỡng kim sẽ cân bằng nhiệt với môi trường, vật tiếp xúc. Khi đó thanh lưỡng kim sẽ dãn ra nếu tăng nhiệt độ hoặc co lại nếu giảm nhiệt độ từ đó kéo trục quay và làm kim chỉ thị quay theo.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là
A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định.
C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại.
D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Câu 8. Dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng để xây dựng tháp sinh thái
A. tháp số lượng.
B. tháp năng lượng.
C. tháp khối lượng.
D. tháp dự trữ.
Câu 5. Tế bào lympho B tiết ra kháng thể để bảo vệ cơ thể và đánh dấu những tế bào nhiễm bệnh, đây là hàng rào thứ mấy để bảo vệ cơ thể trong cơ chế miễn dịch?
A. Hàng rào thứ nhất.
B. Hàng rào thứ hai.
C. Hàng rào thứ ba.
D. Hàng rào thứ tư.
Câu 6. Bộ phận nào của đường dẫn khí có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp?
A. Phế quản.
B. Khí quản.
C. Thanh quản.
D. Họng.
Câu 4. Hệ tiêu hoá của người có chức năng gì?
A. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại các chất thải, chất dư thừa ra khỏi cơ thể.
B. Trao đổi khí trong cơ thể.
C. Lọc máu và thải các chất thải ra ngoài.
D. Giúp cơ thể vận động và cử động.
Câu 2. Nha sĩ thường khuyên ta không nên ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh. Trong các nhận định bên dưới, lí do nào không phải nguyên nhân?
A. Ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh ta dễ bị bỏng.
B. Ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh ta dễ bị nứt răng.
C. Ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh gây tổn thương đường tiêu hoá.
D. Ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh gây ảnh hưởng đến khứu giác.
Câu 3. Khi ta ở trong không khí có nhiệt độ 20 °C ta thấy mát mẻ nhưng nếu ngâm mình trong nước ở 25 °C ta lại thấy rét cóng.
A. Vì không khí ấm hơn nước cùng nhiệt độ.
B. Vì nước là chất lỏng nên thường tạo cảm giác lạnh hơn.
C. Vì nhiệt lượng nước thu vào nhiều hơn nhiệt lượng không khí thu vào.
D. Vì nhiệt lượng nước toả ra ít hơn nhiệt lượng không khí toả ra.
Câu 1. Vào mùa đông, đứng ở nơi có gió ta thấy lạnh hơn khi di chuyển đến vị trí đứng gió hoặc có vật cản gió?
A. Vì nhiệt độ ở nơi có gió thấp hơn nhiệt độ ở nơi không có gió.
B. Vì gió cuốn đi lớp không khí ấm quanh cơ thể khiến ta mất nhiệt liên tục.
C. Vì gió tạo cảm giác lạnh hơn nên ta thấy vậy.
D. Vì nhiệt độ của gió thấp hơn nhiệt độ môi trường.