Thời gian còn lại:
Câu 20. - Sử dụng tiết kiệm năng lượng - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, gió, sức nước,... - Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước. - Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh tạo môi trường trong lành. - Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải: phân loại rác, bỏ rác đúng nơi quy định,...
A. Đúng
B. Sai
Câu 19. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Tư liệu. Đất phù sa là loại đất chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa thường có độ phì nhiêu cao, giàu chất dinh dưỡng và khoáng chất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng. Vì vậy, đất phù sa thường được sử dụng trong nông nghiệp để trồng các loại cây lương thực, rau màu và cây công nghiệp. a) Đất phù sa được hình thành do sản phẩm bồi đắp của sự phù sa, các hệ thống sông và phù sa biển. b) Đất phù sa có chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm. c) Đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. d)Đất giàu phù sa do hình thành trong điều kiện nhiệt độ thấp khiến quá trình phong hoá, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm.
A. Nhận định A >> Đúng, Nội dung B >> Sai, Nội dung C >> Đúng, Nội dung D >> Đúng
B. Nhận định A >> Đúng, Nội dung B >> Sai, Nội dung C >> Đúng, Nội dung D >> Sai
Câu 18. Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy khoảng?
A. 102 tỉ m³/năm.
B. 120 tỉ m³/năm
C. 100 tỉ m³/năm
D. 112 tỉ m³/năm
Câu 17. Châu thổ sông Hồng được hình thành từ?
A. Quá trình phong hóa các loại đá vôi.
B. Sự bồi đắp của phù sa sông Hồng và các sông nhánh.
C. Hoạt động của sóng biển và hải lưu.
D. Sự tích tụ vật liệu núi lửa phun trào.
Câu 14. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du.
C. Vùng miền núi cao.
D. Vùng ven biển.
Câu 15. Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng đồi núi.
B. các cao nguyên.
C. vùng núi cao.
D. các đồng bằng.
Câu 16. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng?
A. Nhiều tài nguyên hơn.
B. Bị thu hẹp.
C. Tiến ra biển.
D. Không thay đổi.
Câu 13. Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit.
B. Đất mặn, phèn.
C. Đất phù sa.
D. Đất mùn núi cao.
Câu 12. ♦ Kết quả: Thành công ♦ Ý nghĩa: - Giúp cho Nhật Bản giữ được độc lập, chủ quyền; mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản. - Thúc đẩy trào lưu duy tân, cải cách ở các nước trong khu vực. ♦ Bài học kinh nghiệm - Muốn tồn tại và phát triển phải luôn có sự thay đổi để thích ứng với những chuyển biến mới của tình hình. - Cải cách muốn thành công phải xây dựng được một nền tảng kinh tế, chính trị, xã hội vững chắc. - Tiến hành cải cách toàn diện trong đó chú trọng đến vấn đề: đầu tư phát triển giáo dục con người để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. - Chú trọng việc gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống. - Tiếp thu có chọn lọc và cải biến những giá trị văn hóa, văn minh tiến bộ của thế giới cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11. Quần đảo Pa-ra-xen, mà người Việt gọi là Cát Vàng hay Hoàng Sa đã được chiếm cứ bởi người Việt xứ Đàng Trong. Hoàng đế Gia Long xét thấy đúng lúc phải vượt biển để tiếp thâu quần đảo Hoàng Sa, vào năm 1816, Ngài đã long trọng treo tại đó lá cờ của xứ Đàng Trong.” (Theo Hãn Nguyên Nguyễn Nhã, Những bằng chứng về chủ quyền của Việt Nam đổi với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr. 61) a) Ghi chép của các thương nhân, nhà truyền giáo,… đã từng đến vùng Biển Đông trong các thế kỉ XVI – XIX là nguồn tài liệu quan trọng giúp khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. b) Hoạt động xác lập và thực thi chủ quyền của nhân dân Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần đầu tiên được tiến hành dưới thời vua Gia Long. c) Những biện pháp thực thi chủ quyềnủa nhà Nguyễn là bằng chứng khẳng định chủ quyền quốc gia của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. d) Các hoạt động thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn đã góp phần tạo cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện nay.
A. Nhận định A >> Đúng, Nội dung B >> Sai, Nội dung C >> Đúng, Nội dung D >> Sai
B. Nhận định A >> Đúng, Nội dung B >> Sai, Nội dung C >> Đúng, Nội dung D >> Đúng
Câu 9. Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành
A. 7 trấn và 4 doanh.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 4 doanh và 23 trấn.
D. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 10. Việc khai hoang và thành lập các huyện Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình) gắn liền với công lao của nhân vật nào dưới đây?
A. Trịnh Hoài Đức.
B. Nguyễn Hữu Cảnh.
C. Nguyễn Công Trứ.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 5. Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị nào ở Nhật Bản?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hòa Tổng thống.
Câu 6. Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Xiêm.
D. Miến Điện.
Câu 8. mâu thuẫn giữa
A. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân phương Tây.
B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân phương Tây.
C. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
D. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
Câu 2. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Vích-to Huy-gô là tiểu thuyết
A. “Những người khốn khổ”.
B. “Chiến tranh và hòa bình”.
C. “Đông Gioăng”.
D. “Tấn trò đời”.
Câu 3. Đại diện ưu tú của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là
A. Hồng Tú Toàn.
B. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho Trung Quốc phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội.
D. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
Câu 1. Sác-lơ Đác-uyn là tác giả của
A. Thuyết tiến hóa.
B. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. Thuyết tương đối.
D. Định luật bảo toàn năng lượng.