Thời gian còn lại:
Câu 13. (0,5). Để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên biển đảo, chúng ta cần thực hiện các giải pháp nào?.
--------------------
Đáp án.
-Đánh giá tiềm năng, giá trị các tài nguyên biển quan trọng. Nâng cao hiệu quả khai thác các tài nguyên biển. 0,25
-Quản lí và bảo vệ tốt các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo; tăng diện tích các khu bảo tồn biển, đảo; phục hồi diện tích rừng ngập mặn ven biển.
Câu 12. TỰ LUẬN (1,5)
(1,0). Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đới với hoạt động sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
--------------------
Đáp án.
+ Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0,25
+ Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. 0,25
+ Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 0,25
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng. 0,25
Câu 11. Thông tin. “Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5% diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59% diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5% diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2% diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh KonTum, Gia Lai, Đăk Lăk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp qui hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,tr.104)
a) Đông Nam Bộ là thủ phủ của cây cao su.
b) Kon Tum là tỉnh trồng nhiều cây cao su nhất cả nước.
c) Bình Phước và Tây Ninh chiếm 51,5% diện tích cao su cả nước.
d) Các tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước đều thuộc vùng Đông Nam Bộ.
--------------------
Đáp án.
+ Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0,25
+ Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. 0,25
+ Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 0,25
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng.
Câu 9. Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta?
Câu 10. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển chủ yếu do
A. có vai trò kết nối giữa đất liền và các đảo, quần đảo.
B. có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
C. xu thế mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế.
D. tự nhiên thuận lợi cho xây dựng nhiều cảng.
Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi.
D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi.
Câu 7. Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương?
Câu 6. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. ngập lụt và triều cường.
B. tài nguyên rừng đang suy giảm.
C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 5. Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đồng Nai?
Câu 2. Vị trí địa lí của Tây Nguyên không tiếp giáp với
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A. số người nhập cư tăng nhanh.
B. gia tăng dân số tự nhiên cao.
C. cơ sở hạ tầng phát triển nhanh.
D. điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
Câu 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
1.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Số lượng các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên là