Thời gian còn lại:
Câu 28. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 27. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 26. - P: AaBbDd × AaBbDd. Tách riêng từng cặp tính trạng:
+ Aa×Aa→34A−:14aaAa×Aa→34A−:14aa
+ Bb×Bb→34B−:14bbBb×Bb→34B−:14bb
+ Dd×Dd→34D−:14ddDd×Dd→34D−:14dd
- Đời con mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn có kiểu gene như sau: A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-. Mà tỉ lệ kiểu gene A-B-dd = A-bbD- = aaB-D-.
Þ Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
A−B−dd+A−bbD−+aaB−D−=3×(A−B−dd)=3×(34)×(34)×(14)=2764.A−B−dd+A−bbD−+aaB−D−=3×A−B−dd=3×34×34×14=2764.
Đáp án: 2764.
Câu 25. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 23. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 24. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 22. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?
a) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gene quy định tính trạng giới tính.
b) Ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính, các gene tồn tại thành cặp allele.
c) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X thì chỉ có nữ giới mới bị bệnh.
d) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, các cặp bố mẹ không bị bệnh thì con trai của họ không bao giờ bị bệnh.
-------------
Đáp án:
a) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính chứa cả gene quy định tính trạng giới tính và gene quy định tính trạng thường.
b) Đúng. Ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính, các gene tồn tại thành cặp allele.
c) Sai. Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X thì cả nam và nữ đều có khả năng mắc bệnh, thậm chí nam còn có khả năng mắc bệnh cao hơn nữ.
d) Sai. Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, các cặp bố mẹ không bị bệnh thì con trai của họ có thể bị bệnh nếu mẹ mang allele gây bệnh ở trạng thái dị hợp.
Câu 21. Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.
b) Hình thái của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào.
c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.
d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào.
-------------
Đáp án:
a) Đúng. Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.
b) Đúng. Tại kì giữa, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng.
c) Đúng. Do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene, do đó, sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.
d) Đúng. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào.
Câu 20. - Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide mà không làm thay đổi số liên kết hydrogen là đột biến đồng hoán (thay thế A – T thành T – A (hoặc ngược lại), thay thế G – C thành C – G (hoặc ngược lại) Þ Số nucleotide từng loại của gene sau đột biến không thay đổi.
Vậy: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 19. Hình mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.
b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.
c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.
d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành.
---------
Đáp án
a) Đúng. Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.
b) Đúng. Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.
c) Đúng. Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.
d) Sai. Sau phiên mã ở sinh vật nhân sơ, phân tử mRNA có thể được dịch mã ngay.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?
A. Năm 1910, Thomas Hunt Morgan tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm cái duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ.
B. Năm 1910, Thomas Hunt Morgan tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm đực duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ.
C. Năm 1905, Thomas Hunt Morgan tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm cái duy nhất có mắt màu đỏ, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt trắng.
D. Năm 1905, Thomas Hunt Morgan tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm đực duy nhất có mắt màu đỏ, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt trắng.
Câu 18. Vui lòng chọn đáp án đúng.
Câu 16. 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Câu 14. Các phát biểu đúng: I, II, IV.
III. Sai. Quy luật phân li chỉ xét đến một cặp tính trạng do 1 cặp gene quy định.
Câu 15. Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?
B. Trội/lặn không hoàn toàn.
Câu 9. Để nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA plasmid, người ta sử dụng enzyme nào sau đây?
Câu 10. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carotene (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
Câu 11. Để tách chiết DNA một cách dễ dàng nên chọn loại mẫu vật nào sau đây?
Câu 12. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm?
Câu 13. Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào?
Câu 4. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticdon)?
Câu 5. Trình tự các thành phần của một operon là
A. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gene cấu trúc.
B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gene cấu trúc.
C. nhóm gene cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.
D. nhóm gene cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.
Câu 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào chỉ xảy ra khi môi trường không có lactose?
A. Gene cấu trúc A được phiên mã.
B. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành O.
C. Gene điều hòa tổng hợp protein ức chế.
D. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian.
Câu 7. Đột biến điểm gồm các dạng:
A. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide.
C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide.
D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide.
Câu 8. Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. loại tác nhân gây đột biến.
B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.
C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.
D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.
Câu 1. Loại nucleotide A, T, G, C là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Câu 2. Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở
A. lục lạp, nhân, trung thể.
B. ti thể, nhân, lục lạp.
Câu 3. Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
B. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→ 5’.
D. Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn mới hoàn chỉnh.