Thời gian còn lại:
Câu 28. Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, tổng số dân là 6 092,4 nghìn người. Tính mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Đáp án: 112 người/km² ----------------------- ( hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 26. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 27. Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). Đáp án: 56 % ----------------------- ( hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 25. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 23. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 24. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 21. (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 22. Cho thông tin sau: Thông tin. Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang trở nên ngày càng nghiêm trọng. Các hiện tượng như lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn... diễn ra thường xuyên và với cường độ ngày càng tăng, đòi hỏi các giải pháp ứng phó nhanh chóng và hiệu quả để giảm thiểu thiệt hại. a) Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng giảm. b) Việc bảo vệ rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. c) Ngập lụt kéo dài là nguyên nhân chính gây ra xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. d) Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng là một giải pháp hiệu quả để thích ứng với biến đổi khí hậu. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng ----------------------- ( hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 20. Cho thông tin sau: Thông tin. Ngành dịch vụ đóng vai trò như xương sống của nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đất nước. Việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ không chỉ góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế mà còn nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống của người dân. Với nhiều lợi thế như vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,..., Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên bản đồ dịch vụ thế giới. a) Phát triển dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. b) Những vùng thưa dân đều phát triển mạnh các ngành dịch vụ. c) Thị trường ngày càng mở rộng, gây khó khăn cho các hoạt động dịch vụ. d) Dịch vụ phát triển tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới. Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng ----------------------- ( hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 19. Cho thông tin sau: Thông tin. Có địa hình cao nhất Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,… Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt. Tính nhiệt đới tăng dần từ Bắc vào Nam. Xuất hiện các thành phần thực vật phương Nam. a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. b) Địa hình thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, thực phẩm và phát triển nông - lâm kết hợp. c) Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt do các dãy núi lan sát ra biển. d) Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 18. Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển - đảo - quần đảo - đất liền).
B. xây dựng các cảng nước sâu và đầu tư đội tàu thuyền hiện đại.
C. đầu tư phát triển du lịch biển, đảo gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
D. đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ và phương tiện bảo quản.
Câu 17. Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu ảnh hưởng đến
A. quy hoạch các khu công nghiệp.
B. hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển giao thông vận tải đường bộ.
Câu 16. Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
B. các đầm phá trải dài theo bắc - nam.
C. nhiều vũng vịnh kín cho nuôi trồng.
D. nhiều bãi cá, bãi tôm cho khai thác.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động ngoại thương nước ta?
A. Thị trường ngày càng mở rộng.
B. Chủ yếu các mặt hàng chế biến.
C. Cán cân có xu hướng cân bằng.
D. Trị giá có xu hướng tăng nhanh.
Câu 14. Vui lòng chọn đáp án đúng
A. Ngành dịch vụ có tỉ trọng giảm.
B. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng tăng nhanh.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng tăng 0,8% giai đoạn 2020 - 2021.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.
Câu 12. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 13. Đất fe-ra-lit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A. chất badơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
B. màu của các loại đá gốc khác nhau.
C. có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
D. màu của các loại đá mẹ và sinh vật.
Câu 11. Hạn chế chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Câu 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Hàn Quốc.
Câu 9. Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển thủy điện, du lịch.
B. Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
C. Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 8. Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đô thị du lịch - điểm đến hấp dẫn nhất nào sau đây?
A. Cần Thơ.
B. Bến Tre.
C. Đồng Tháp.
D. Phú Quốc.
Câu 6. Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
A. Bạch Hổ.
B. Rồng.
C. Hồng Ngọc.
D. Rạng Đông.
Câu 7. Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu sân bay quốc tế?
A. 22.
B. 17.
C. 10.
D. 15.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo.
B. Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi.
C. Số lượng dồi dào, tính kỉ luật cao.
D. Chất lượng tăng, phân bố không đều.
Câu 5. Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía.
B. mía, lạc, đậu tương.
C. lạc, bông, hồ tiêu.
D. lạc, cao su, thuốc.
Câu 3. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Cổ Loa.
D. Phú Xuân.
Câu 2. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc địa chất địa mạo?
A. Sóng thần.
B. Dịch bệnh.
C. Nắng nóng.
D. Nước dâng.
Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Kiên Giang.
B. Long An.
C. An Giang.
D. Cà Mau.