Thời gian còn lại:
Câu 40. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 37. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 38. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 39. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 36. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 35. -----------------------
(Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
Câu 34. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi.
d) Từ thí nghiệm tán xạ hạt α,α, các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ 10 mũ −10 m.
Câu 33. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi.
c) Một số rất ít các hạt αα bay đến gần hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt nhân có thể bị bật ngược trở lại.
Câu 32. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi.
b) Một số ít các hạt αα bị tán xạ với các góc lệch khác nhau chứng tỏ các hạt αα này đã tương tác với các hạt nhân mang điện tích dương nằm trong nguyên tử vàng.
Câu 31. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi.
a) Hầu hết các hạt αα đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
Câu 30. Bạn hãy đọc đoạn văn 3 trên và trả lời câu hỏi.
d) Lực kéo thanh chuyền động đều với tốc độ đã cho là (B bình phương * d bình phương * v)/R.
Câu 29. Bạn hãy đọc đoạn văn 3 trên và trả lời câu hỏi.
c) Công suất toả nhiệt trên điện trở R là (B bình phương * d bình phương * v bình phương)/R
Câu 27. Bạn hãy đọc đoạn văn 3 trên và trả lời câu hỏi.
a) Dòng điện trong mạch có cường độ biến thiên.
Câu 28. Bạn hãy đọc đoạn văn 3 trên và trả lời câu hỏi.
b) Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
Câu 26. Bạn hãy đọc đoạn văn 2 trên và trả lời câu hỏi.
d) Biết phần lốp tiếp xúc với mặt đường có dạng hình chữ nhật, diện tích 205cm2.205cm2. Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ 1000 N.
Câu 25. Bạn hãy đọc đoạn văn 2 trên và trả lời câu hỏi.
c) Sau khi ô tô chạy ở tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến 75,0∘C75,0°C và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng 102% thể tích khi lốp ở 40,0∘C.40,0°C. Áp suất mới của khí trong lốp là 5,76.105Pa.
Câu 24. Bạn hãy đọc đoạn văn 2 trên và trả lời câu hỏi.
b) Áp suất khí trong lốp là 2,11.10 mũ 3 Pa.
Câu 23. Bạn hãy đọc đoạn văn 2 trên và trả lời câu hỏi.
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2 .
Câu 22. Bạn hãy đọc đoạn văn 1 trên và trả lời câu hỏi.
d) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu khối lượng chúng bằng nhau.
Câu 21. Bạn hãy đọc đoạn văn 1 trên và trả lời câu hỏi.
c) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu nhiệt độ chúng bằng nhau.
Câu 20. Bạn hãy đọc đoạn văn 1 trên và trả lời câu hỏi.
b) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
Câu 19. Bạn hãy đọc đoạn văn 1 trên và trả lời câu hỏi.
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
Câu 18. Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình:
Câu 17. Chất phóng xạ chứa đồng vị 24/11Na được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00 ml dược chất chứa 24/11Na với nồng độ 1,002⋅10−3mol/l. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là
Câu 16. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 19/9F lần lượt là 1,0073u;1,0087u;18,9934u. Độ hụt khối của hạt nhân 19/9F là
Câu 15. Các hạt nhân đồng vị có cùng
Câu 14. Trong hạt nhân nguyên tử americium 240/95Am có bao nhiêu hạt neutron?
Câu 13. Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở 5,0Ω.5,0Ω. Biết điện áp ở đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là
Câu 12. Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trường xuất hiện khi có từ trường biến thiên.
B. Từ trường xuất hiện khi có điện trường biến thiên.
C. Trường điện từ lan truyền trong không gian được gọi là sóng điện từ.
D. Trong quá trình truyền sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên với pha lệch nhau một góc vuông.
Câu 10. Hình nào sau đây mô tả đúng hướng của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng dài?
Câu 9. Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều. Cường độ dòng điện trong dây là 10,0 A, lực do từ trường tác dụng lên dây là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là
Câu 8. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Fansipan (Phan-Xi-Păng) cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10,0 m (so với mực nước biển) thì áp suất khí quyển giảm 1,00 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2,00∘C.2,00°C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0∘C0°C) là 1,29kg/m3.
Câu 7. Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 ?
A. T không đổi, p tăng, V giảm.
B. V không đổi, p tăng, T giảm.
C. V tăng, p tăng, T giảm.
D. p tăng, V tăng, T tăng.
Câu 6. Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển;
D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
Câu 5.
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Câu 4. Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì
A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.
B. khối lượng hai vật bằng nhau.
C. số phân tử trong hai vật bằng nhau.
D. vận tốc của hệ hai vật bằng không.
Câu 3. Mỗi độ chia
(1 độ C)
trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là
Câu 2. Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho nó tiếp xúc với vật khác khi
A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ giũ̃ chúng gọi là sự nhận công.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.
D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.
Câu 1. Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ ...(1)... dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng ... (2)... khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. "giảm xuống" và "giữ giá trị ổn định".
B. "không tăng" và "giảm xuống".
C. "giảm xuống" và "tiếp tục tăng lên".
D. "không tăng" và "tiếp tục tăng lên".