Thời gian còn lại:
Câu 39. 10 Bệnh phenylketone niệu ở người do gene lặn quy định. Quy ước gene: A – bình thường; a – bị bệnh. → Tất cả những người bị bệnh (I.1, II.4, II.6, III.4) đều có kiểu gene đồng hợp lặn (aa). I.3 × I.4 đều bình thường nhưng sinh ra con bị bệnh → Cơ thể I.3; I.4 có mang allele gây bệnh (Aa). I.1 có kiểu gene đồng hợp lặn aa → Các con của I.1 dù bình thường nhưng vẫn mang gene lặn a do nhận 1 giao tử (a) từ bố → II.1; II.2 có kiểu gene dị hợp Aa. II.6 có kiểu gene đồng hợp lặn aa → Các con của II.6 dù bình thường nhưng vẫn mang gene lặn a do nhận 1 giao tử (a) từ mẹ → III.3 có kiểu gene dị hợp Aa. II.5 × II.6 sinh ra con bị bệnh → Cơ thể II.5 có mang allele gây bệnh (Aa). Vậy có tối đa 10 người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gene. 4 ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 38. quần thể sinh vật X - hình tròn, quần thể sinh vật Y - hình tam giác và quần thể sinh vật Z - hình thoi. Biết mỗi kí hiệu tương ứng với 1 cá thể. Quần thể nào có mật độ quần thể thấp nhất? Đáp án: Z Mật độ cá thể của từng quần thể: X = 20/15 = 1,33 cá thể/m2, Y= 24/15 = 1,6 cá thể/m2, Z = 16/15 = 1,07 cá thể/m2. Như vậy, quần thể Z có mật độ quần thể thấp nhất. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 37. 12 - Lúc chưa rải sỏi xuống mặt hồ, đáy hồ có màu xám nên chọn lọc chống lại màu trắng (chống lại aa) và ưu tiên màu xám (ưu tiên AA và Aa). Khi rải sỏi xuống hồ thì hướng chọn lọc thay đổi → (1) đúng. - Khi rải sỏi xuống mặt hồ làm mặt hồ trở nên có đốm trắng nên những con cá có màu đốm trắng sẽ trở nên có ưu thế hơn những con cá có màu nâu nhạt. Chọn lọc tự nhiên sẽ tác động chống lại allele A làm giảm dần tần số allele A và tăng dần tần số allele a → (2) đúng, (4) sai. - Lúc đầu, tần số A = 0,9 cho nên kiểu gene Aa = 0,18. Khi chọn lọc chống lại A thì tần số A giảm dần, tần số a tăng dần sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gene Aa. Tỉ lệ kiểu gene Aa sẽ tăng dần lên và đạt cực đại khi A = a = 0,5 → (3) sai. → Chỉ có 2 xu hướng đúng: 1 và 2. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 36. Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gene của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? Đáp án: 4 Quy ước gene: A - cao >> a - thấp, B - đỏ >> b - trắng. Cây cao, trắng thuần chủng (P1) có 1 kiểu gene là Ab Ab . F1: 1 cao, đỏ (A-B-) : 1 cao, trắng (A-bb) ® Để tạo cây hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 1/2 cần có allele B trong kiểu gene của cây P2 chiếm 1/2 (tức là Bb) ® P2 có thể là AB Ab , AB ab , Ab aB , aB ab . Vậy P1 × P2 sẽ có 4 phép lai thỏa mãn. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 35. 3599 - Xét gene B: A = 900 nucleotide, A + T G + C = 3 2 ⇔ 2 A 2 G = 3 2 ⇒ G = 600 (nucleotide). Þ Tổng số liên kết hydrogen của gene B: 2A + 3G = 2 × 900 + 3 × 600 = 3600 liên kết. - Gene B bị đột biến thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T trở thành allele b nên gene b có số liên kết hydrogen giảm đi 1 liên kết: 3600 - 1 = 3599 liên kết. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 34. 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số allele A của quần thể này ở thế hệ F1 là bao nhiêu? Đáp án: 0,4 Tự thụ phấn không làm thay đổi tần số allele của quần thể → Tần số allele của quần thể này ở thế hệ F1 bằng tần số allele của quần thể ở thế hệ P → Tần số allele A = 0 , 16 + 0 , 48 2 = 0 , 4 . ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 33. Bạn hãy đọc đoạn văn 7 trên và trả lời câu hỏi. d) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất. Đúng. Càng ở bậc dinh dưỡng cao thì lượng độc tố tích lũy càng nhiều → Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 32. Bạn hãy đọc đoạn văn 7 trên và trả lời câu hỏi. c) Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng. Sai. Khi kích thước loài E giảm, thì kích thước loài B, C có thể tăng (do E sử dụng B, C làm nguồn thức ăn), mà kích thước loài C tăng thì có thể làm cho kích thước loài D giảm (do C sử dụng D làm nguồn thức ăn). Mặt khác, kích thước của loài trong quần xã thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố không chỉ riêng mối quan hệ dinh dưỡng. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 31. ABEH, ACEH, ACH, ADGH, ADCH, ADCGH, ADCEH, ACGH. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 30. Bạn hãy đọc đoạn văn 7 trên và trả lời câu hỏi. a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng (ADCGH hoặc ADCEH). ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 29. Bạn hãy đọc đoạn văn 6 trên và trả lời câu hỏi. d) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gene. Sai. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gene do cây ban đầu có thể tạo tối đa 8 loại giao tử. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 28. Bạn hãy đọc đoạn văn 6 trên và trả lời câu hỏi. c) Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau. Sai. Các cây con có thể có kiểu gene khác nhau nên có thể có kiểu hình khác nhau, thậm chí nếu các cây con có cùng kiểu gene cũng không thể khẳng định có kiểu hình giống nhau vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gene và môi trường. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 27. Bạn hãy đọc đoạn văn 6 trên và trả lời câu hỏi. b) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. Đúng. Khi lưỡng bội hóa bằng colchicine ta thu được các cá thể có kiểu gene thuần chủng về tất cả các gene, khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 26. Bạn hãy đọc đoạn văn 6 trên và trả lời câu hỏi. a) Trong các cây này, có cây mang kiểu gene aabbddEE. Sai. Cây ban đầu có cặp gene ee nên cây con tạo ra không thể có cặp gene EE. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 25. 50% con lông vàng. Đúng. Nếu (a) có kiểu gene A1A3 thì P: A1A3 (a) × A3A4 (f) → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4 → 50% lông đen : 50% lông vàng. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 24. A4A4 (d) × A2A4 (e) → F1: 1 A2A4 : 1 A4A4 (1 lông nâu : 1 lông trắng). ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 23. c, d, e, f. Phép lai 2: F1 tạo ra 100% lông vàng (A3A4) → P: A3A3 (c) × A4A4 (d). Phép lai 3: F1 tạo ra 1/4 lông trắng (A4A4) → P: A2A4 (e) × A3A4 (f). Phép lai 1: F1: 3/4 A1- : 1/4A2- → P có thể là: A1A2 × A1A2 hoặc A1A2 × A1A3 hoặc A1A2 × A1A4 → Không thể xác định được kiểu gene của 2 con (a) và (b). ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 22. Từ phép lai 1, ta có P: lông đen × lông đen → F1: 3 lông đen : lông nâu → Lông đen là trội so với lông nâu. Từ phép lai 2, ta có (P): lông vàng × lông trắng → F1: 100% lông vàng → Lông vàng là trội so với lông trắng. Từ phép lai 3, ta có (P): lông nâu × lông vàng → F1: 25% lông trắng : 25% lông vàng : 50% lông nâu → Lông nâu là trội so với lông vàng. → Lông đen > lông nâu > lông vàng > lông trắng. - Quy ước gene: A1 quy định lông đen; A2 quy định lông nâu; A3 quy định lông vàng; A4 quy định lông trắng. - Xét sự đúng – sai của các phát biểu: a) Sai. Kiểu hình lông nâu do 3 kiểu gene quy định là: A2A2; A2A3; A2A4. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 21. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi. d) Trong bình chứa hạt nảy mầm, lượng CO2 giảm dần và lượng O2 tăng dần. Sai. Quá trình hô hấp tế bào lấy O2 và thải ra khí CO2 → Trong bình chứa hạt nảy mầm, lượng CO2 tăng dần và lượng O2 giảm dần. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 20. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi. c) Việc rót nước từ từ vào bình chứa hạt có tác dụng đẩy không khí ra khỏi bình đi vào ống thuỷ tinh hình chữ U. Đúng. Việc rót nước từ từ vào bình chứa hạt có tác dụng đẩy không khí ra khỏi bình đi vào ống thuỷ tinh hình chữ U. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 19. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi. b) Sau một thời gian, cốc nước vôi trong sẽ bị vẩn đục. Đúng. Sau một thời gian, cốc nước vôi trong sẽ bị vẩn đục do hô hấp thải ra khí CO2. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 18. Bạn hãy đọc đoạn văn 4 trên và trả lời câu hỏi. a) Hình trên mô tả thí nghiệm quá trình hô hấp tiêu thụ O2. Sai. Hình trên mô tả thí nghiệm quá trình hô hấp thải ra khí CO2. ----------------------- (Câu hỏi và đáp án, vui lòng chọn đáp án trên đúng hoặc sai)
A. True
B. False
Câu 17. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
A. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
B. Loài A phân bố rộng hơn loài B về ẩm độ và độ pH.
C. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
D. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.
Câu 15. Trong bảo tồn đa dạng sinh học, những loài có đặc điểm nào được ưu tiên bảo tồn?
A. Những loài đang bị suy giảm số lượng và có số lượng cá thể lớn.
B. Những loài không gia tăng số lượng và có số lượng cá thể lớn.
C. Những loài không gia tăng số lượng và có số lượng cá thể nhỏ.
D. Những loài đang bị suy giảm nhanh chóng và có số lượng cá thể nhỏ.
Câu 16. Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?
A. 5 → 30 và 4 → 8 .
B. 15 → 40 và 4 → 6 .
C. 15 → 30 và 4 → 6 .
D. 5 → 15 và 6 → 8 .
Câu 14. Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 2 quần thể động vật A và B. Phân tích đồ thị này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể B tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B. Quần thể A tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
C. Quần thể B luôn có kích thước lớn hơn quần thể A.
D. Quần thể A luôn có mức sinh sản lớn hơn quần thể B.
Câu 12. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền học người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào học.
C. Phương pháp di truyền phân tử.
D. Phương pháp lai hữu tính.
Câu 13. Sự tuần hoàn vật chất qua các dạng khác nhau giữa sinh vật và môi trường trong hệ sinh thái được gọi là
A. chu trình sinh - địa - hoá.
B. chuyển hóa chất sống trong sinh vật.
C. chuyển hóa năng lượng trong sinh vật.
D. chu trình vận chuyển các chất trong thế giới sống.
Câu 11. Một quần thể tách biệt gồm các cá thể lai giữa loài S và loài T được phát hiện ở một khu vực mà loài chim ruồi đã tuyệt chủng trong thời gian gần đây, nhưng ong vẫn còn tồn tại. Nếu giả thiết rằng các điều kiện này được duy trì, thì sự thay đổi nào sau đây về mặt tiến hóa có khả năng xảy ra nhất trong quần thể trong khoảng vài trăm thế hệ sắp tới?
A. Thể tích mật hoa trung bình sẽ tăng.
B. Hàm lượng carotenoid trung bình sẽ giảm.
C. Tần số allele c1 sẽ tăng.
D. Tần số allele c3 sẽ giảm.
Câu 9. khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khi Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về tính trội – lặn giữa các allele ở locus car trong việc quy định hàm lượng carotenoid?
A. Allele cl trội hoàn toàn so với allele c2.
B. Allele c3 trội hoàn toàn so với allele c2.
C. Allele cl và allele c2 trội – lặn không hoàn toàn.
D. Allele c2 và allele c3 trội – lặn không hoàn toàn.
Câu 8. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Than đá.
B. Kỉ Jurassic.
C. Kỉ Tam điệp.
D. Kỉ Đệ tam.
Câu 7. Ở người, khi áp suất thẩm thấu của máu tăng cao, loại hormone nào sau đây được tiết ra nhiều làm tăng tốc độ tái hấp thu nước ở ống thận, góp phần cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
A. Testosterone
B. ADH
C. Glucagon
D. Insulin
Câu 5. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên
A. protein.
B. RNA polymerase.
C. DNA polymerase
D. DNA và RNA.
Câu 6. Hình dưới đây mô tả mối liên hệ giữa hình dạng mỏ của các loài chim sẻ với dạng thức ăn của chúng sau: Phát biểu nào sau đây về hình ảnh này là đúng?
A. Hình ảnh mô tả chọn lọc nhân tạo ở chim sẻ.
B. Năm loài chim sẻ này được hình thành từ một loài tổ tiên nào đó.
C. Các loài chim có kích thước và hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với loại thức ăn khác nhau.
D. Đây là kết quả của một quá trình chọn lọc những biến dị không thích nghi với loại thức ăn có trong môi trường.
Câu 4. Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kì đầu, giảm phân I.
B. kì đầu, giảm phân II.
C. kì giữa, giảm phân I.
D. kì giữa, giảm phân II.
Câu 3. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số allele trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 2. Khi gene nhân đôi 1 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số nucleotide loại A là
A. 445.
B. 2754.
C. 1045.
D. 1349.
Câu 1. Ở phân tử mRNA trưởng thành, nếu không xét đến đuôi poly A và mũ 5G thì mỗi phân tử mRNA trưởng thành có số nucleotide loại G là
A. 466.
B. 431.
C. 445.
D. 465.