A/ TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm).
Câu 1. Thứ tự các bước của phương pháp thực nghiệm trong vật lí là
A.xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
B.xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
C. quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán kết luận.
D. thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Câu 2. Một xe máy đang chuyển động thẳng theo chiều dương với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 5s xe đạt vận tốc 12 m/s. Gia tốc của xe máy có giá trị là
A. 2,25 m/s2.B. 10 m/s2.C. 0,4 m/s2.D. 2,0 m/s2.
Câu 3. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực đồng thời tác dụng một vật bằng
A. một lực bất kỳ.C. một lực luôn luôn không thay đổi.
B. một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.D. bằng hai lực bất kỳ.
Câu 4. Đồ thị độ dịch chuyển-thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình bên. Từ đồ thị ta thấy vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/h.B. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/h.
C. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/h.D. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/h.
Câu 5. Khi nói về vận tốc tức thời, nhận định nào sau đây sai?
A. Độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn khác 0.
B. Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định.
C. Hướng của véctơ vận tốc tức thời là hướng của độ dịch chuyển.
D. Vận tốc tức thời là một đại lượng véctơ.
Câu 6. Một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 từ độ cao H so với mặt đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tầm xa của vật là
onthicaptoc.com De on tap HK1 Vat li 10 De 7
1. Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1. (Tuần 9)
Câu 1:Một vật có khối lượng đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực bằng tích khối lượng và gia tốc trọng trường g.
Câu 1. Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
A. B. C. D.
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp: 10
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÝ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1.1. Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai địa điểm A và B, chuyển động thẳng đều về phía nhau. Sau khi gặp nhau, người thứ nhất tiếp tục đi tới B trong thời gian , người kia phải đi thêm quãng đường trong thời gian để tới A. Tìm khoảng cách giữa A và B theo .
4472305170180Hình 1AOB00Hình 1AOB1.2. Một thanh dài, mảnh và nhẹ được treo bởi một sợi dây không dãn tại O. Ở điểm A, người ta treo cố định một quả cân có khối lượng riêng là . Để thanh cân bằng thì ở điểm B cách O một đoạn , người ta treo một quả cầu kim loại bằng cách gắn chặt nó vào một cái móc có thể di chuyển được trên thanh như hình 1, quả cầu có khối lượng riêng là . Sau đó, nhúng cả hệ ngập hoàn toàn trong nước, biết khối lượng riêng của nước là ; để thanh lại cân bằng, cần phải di chuyển móc treo quả cầu tới vị trí nào trên thanh so với O? Bỏ qua khối lượng, kích thước của móc treo và các sợi dây.
Câu 1. Thứ tự các bước của phương pháp thực nghiệm trong vật lí là
A.xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.