Câu 1. (4,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan (P) thu được F1 có 75% hạt vàng, trơn: 25% hạt xanh, trơn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của (P).
b. Trình bày phương pháp để xác định được một cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng hay không thuần chủng (không cần viết sơ đồ lai).
c. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, xác định tỉ lệ hạt vàng, trơn thuần chủng thế hệ F2.
d. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2, các cây F2 tiếp tục tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, xác định sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt trên mỗi cây F2.
Câu 2. (1,0 điểm)
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
a. Biện luận và xác định kiểu gen của cây (P).
b. Cho cây (P) lai phân tích đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu 3. (4,0 điểm)
a. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau:
(1) Thể dị bội (2n – 1); (2) Thể dị bội (2n + 1); (3) Thể tam bội; (4) Thể tứ bội.
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến dị bội (2n + 1).
c. Hình 1 mô tả 2 tế bào của một cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các cặp chữ cái (A và a), (B và b), (D và d) là kí hiệu của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào, của quá trình phân bào nào? Giải thích.
- Xác định kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở các tế bào con được tạo thành sau khi mỗi tế bào đó hoàn tất cả quá trình phân bào.
d. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào trên.
Câu 4. (5,0 điểm)
a. Hãy ghép loại axit nuclêic ở cột A phù hợp với chức năng ở cột B.

onthicaptoc.com De thi HSG Sinh 9 Quang Nam 23 24

Xem thêm
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.G
Câu 1: Các chất nào sau đây trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
Vitamin 3. Gluxit 4. Protein
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Phép lai phân tích được sử dụng nhằm xác định
kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.B. kiểu gen của cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Bảng dưới đây là kết quả một số thí nghiệm của Menđen trên cây đậu Hà Lan:
Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định.
Câu 1. (4,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan (P) thu được F1 có 75% hạt vàng, trơn: 25% hạt xanh, trơn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của (P).
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: SINH HỌC 9
I.TRẮC NGHIỆM:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KÌ II, LỚP 9
Đề số 1
A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)
3055620952500683260190500
44062651739900019729451739900017145173990005932805173990001714517399000120205517462500 ĐiểmLời phê của giáo viên
1714517526000